Video Wall là giải pháp hiển thị bằng cách ghép nhiều màn hình lại với nhau tạo thành 1 màn hình lớn dùng để hiển thị trực quan những nội dung đồng thời từ nhiều nguồn (máy tính, camera, media player…) cho người dùng dễ dàng quan sát. Phần hiển thị của hệ thống Video Wall có thể là máy chiếu, LCD hoặc LED ứng dụng cho nhiều trường hợp phù hợp với các nhu cầu khác nhau
Thành phần hiển thị của Video Wall có thể kết hợp với bộ xử lý video được tích hợp để hiển thị hình ảnh hoàn chỉnh mà trên mỗi màn hình thành phần hiển thị 1 phần hình ảnh đó, ngoài ra nó còn xử lý hình ảnh được ghép từ các màn hình nhỏ chuyển động một cách tự nhiên.
Bộ điều khiển hoặc bộ xử lý chuyên dụng bên ngoài cung cấp sự linh hoạt hơn so với bộ xử lý Video Wall tích hợp. Hệ thống điều khiển Video Wall chuyên dụng mở rộng có thể kết nối với nhiều nguồn đầu vào và hiển thị một cách linh hoạt lên trên màn hình hiển thị Video Wall, nó cho phép đặt các hình ảnh và xác định khả năng hiển thị ở các vị trí màn hình thành phần theo yêu cầu. Bộ xử lý chuyên dụng có dung lượng và băng thông đủ khả năng xử lý số lượng lớn nguồn đầu vào cùng lúc.
Bên cạnh đó, một bộ xử lý/điều khiển Video Wall thông thường bao gồm một phần mềm kiểm soát cho phép người dùng có thể tạo những layout (bố cục) hiển thị tùy chỉnh. Các layout (bố cục) này có thể lưu lại dưới dạng cài đặt trước, người dùng có thể tùy chọn khi có nhu cầu.
Một hệ thống Video Wall chuyên nghiệp cần có một số yếu tố sau:
Hệ thống điều khiển Video Wall thông thường có 3 mô hình chính như sau:
Mô hình điều khiển tập trung
Mô hình điều khiển phân tán
Mô hình điều khiển hỗn hợp
|
|
Trung tâm vận hành |
Hội trường lớn |
Trung tâm chỉ đạo điều hành |
Bảo tàng |
Cơ sở y tế |
Trung tâm giám sát giao thông |
Mô tả: phòng điều khiển theo dõi các hoạt động của 16 máy tính. Có 4 máy trạm (trong 16 máy tính) kèm 4 màn hình để người quản trị có thể xác định được những thông tin gì được giám sát tại mỗi trạm. Một màn hình hiển thị Video Wall 2×4 cung cấp tất cả các trạng thái được theo dõi. Một bảng điều khiển cho phép người quản trị chọn nội dung hiển thị trên màn hình Video Wall và những thông tin các nhà quản trị (trên 4 máy trạm) đang quan sát. |
Nhu cầu |
|
Nhân sự |
4 người quản trị cho 4 máy trạm. Người quản trị có thể chọn nguồn dữ liệu hiển thị trên Video Wall, và cũng có thể giám sát tại các máy trạm |
|
Hiển thị |
Màn hình hiển thị Video Wall có 8 màn hình (2 x 4) 60 inch độ phân giải Full HD. Ở mỗi máy trạm cũng có 4 màn hình hiển thị |
|
Nguồn nội dung |
16 máy tính có HDMI Out |
|
Hệ thống điều khiển |
Một bảng điều khiển có thể lựa chọn các bố cục cài đặt trước, lựa chọn nguồn cho từng thiết lập trước và chỉ định dữ liệu được theo dõi mỗi máy trạm |
|
Khác |
Hệ thống có khả năng mở rộng khi có nhu cầu |
Thiết bị xử lý Video Wall (Video Wall Processing) |
Thiết bị xử lý Extron Quantum Ultra Connect 128 điều khiển 8 màn hình (2×4). Nó cho phép hiển thị 8 nguồn dữ liệu đồng thời |
Nguồn (Soure Connectivity) |
16 máy tính được kết nối với bộ matrix switcher Extron XTP II CrossPoint 3200 (16 đầu vào và 32 đầu ra) |
Hiển thị (Display System) |
8 màn hình LCD 60 inch có độ phân giải Full HD với tổng độ phân giải 7680 x 2160 cho 2 x 4 videowall. Mỗi máy tính trạm có 4 màn hình hiển thị Full HD |
Quản lý tín hiệu và chuyển mạch (Switching and Signal Management) |
Bộ matrix switcher Extron XTP II CrossPoint 3200 xuất tín hiệu tới bộ thiết bị xử lý Videowall và các màn hình của máy trạm |
Mạng (Network) |
Sử dụng thiết bị Switch để kết nối chung mạng các thiết bị Quantum Ultra Connect 128 videowall processor, XTP II CrossPoint matrix switcher, TouchLink Pro touchpanel, và IP Link Pro control processor. |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1025T 10″có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPCP Pro 250 IP Link Pro control processor được sử dụng để kiểm soát Quantum Ultra Connect 128 processor, XTP II CrossPoint 3200 matrix switcher. Bảng điều khiển có thể lựa chọn bố cục được cài đặt trước. Nó cũng được sử dụng để chỉ định bất kỳ nguồn dữ liệu nào cần được giám tại các máy trạm |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall trung tâm vận hành
Nhu cầu |
||
Nhân sự |
Một người thuyết trình và nhân sự quản trị cấu hình hệ thống AV cho các sự kiện |
|
Hiển thị |
Màn hình kích thước 2,4 x 4,6 mét có khả năng hiển thị đồng thời từ 8 nguồn khác nhau |
|
Nguồn nội dung |
Máy tính 4K, Media Player 4K, đĩa Blu – ray, đầu thu vệ tinh, camera vật thể, video camera, laptop, điện thoại |
|
Hệ thống điều khiển |
Một bảng điều khiển có thể lựa chọn bố cục đã thiết lập trước, lựa chọn nguồn cũng như kiểm soát media player |
|
Khác |
Dễ dàng sử dụng, thân thiện với người dùng |
Thiết bị xử lý Video Wall (Videowall Processing) |
Thiết bị xử lý Extron Quantum Ultra 305 truyền dữ liệu HDMI 4K tới máy chiếu |
Nguồn (Soure Connectivity) |
Máy tính 4K, Media Player 4K, đĩa Blu – ray, đầu thu vệ tinh, camera vật thể, video camera, laptop, điện thoại |
Hiển thị (Display System) |
2 máy chiếu 4K loại (rear projection) tạo nên màn hình hiển thị kích thước 2,4 x 4,6 mét với độ phân giải 6912 x 2160 pixel |
Quản lý tín hiệu và chuyển mạch (Switching and Signal Management) |
Xử lý bởi thiết bị Extron Quantum Ultra 305 |
Mạng (Network) |
Switch Layer 2 để kết nối Quantum Ultra videowall processor, 4K media player, TouchLink Pro touchpanel và IP Link Pro processor. |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1025T 10″có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPCP Pro 250 IP Link Pro control processor được sử dụng để kiểm soát Quantum Ultra 305 và 4K media player |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall hội trường lớn
Nhu cầu |
||
Nhân sự |
Các chuyên gia phân tích dữ liệu. Một người quản trị hỗ trợ chuyển đổi các thông tin |
|
Hiển thị |
Videowall bao gồm nhiều màn hình ghép lại với kích thước 1,4 x 4,9 m, hiển thỉ ít nhất 2 nguồn dữ liệu 4K và mở rộng hiển thị từ các máy tính và nguồn video |
|
Nguồn nội dung |
Máy tính, máy thu vệ tinh, media player |
|
Hệ thống điều khiển |
Một bảng điều khiển có thể lựa chọn bố cục đã thiết lập trước, lựa chọn nguồn |
|
Khác |
Dễ dàng sử dụng và lựa chọn bố cục và nguồn dữ liệu |
Thiết bị xử lý Video Wall (Video Wall Processing) |
Thiết bị xử lý Extron Quantum Ultra II 610 được cấu hình với 2 card output Quantum OUT4HDMI 4K PLUS cho 8 đầu ra 1080 HDMI. Nó truyền tín hiệu tới 8 màn hình videowall. Bộ xử lý cho phép hiển thị nội dung 18 đầu vào. |
Nguồn (Soure Connectivity) |
Máy tính trạm (Workstation PC), bộ thu vệ tinh (Satelite Receiver), Media player, Map Server |
Hiển thị (Display System) |
8 màn hình Full HD có kết nối HDCP với tổng độ phân giản 7680 x 2160 với kích thước 4,9 x 1,4 m |
Quản lý tín hiệu và chuyển mạch (Switching and Signal Management) |
Tất cả nguồn được quản lý bởi thiết bị xử lý videowall Quantum Ultra II |
Mạng (Network) |
Swicth Layer 3 tích hợp VLAN để điều khiển máy trạm VNC. VLA cũng được sử dụng để kiểm soát mạng, bao gồm Quantum Ultra II và hệ thống điều khiển |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1025T 10″có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPCP Pro 250 IP Link Pro control processor được sử dụng để kiểm soát Quantum Ultra II để lựa chọn nguồn hoặc bố cục phức tạp chứa dữ liệu bản đồ, máy trạm và những nội dung mới. |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall trung tâm chỉ đạo, điều hành
Nhu cầu |
||
Nhân sự |
Bao gồm người quản trị, nhân viên tạo các nội dung (hình ảnh, video, văn bản) từ nguồn để hiển thị trên video |
|
Hiển thị |
Màn hình lớn tương tự như bức ảnh treo tường lớn |
|
Nguồn nội dung |
Media player, máy tính |
|
Hệ thống điều khiển |
Một bảng điều khiển có thể lựa chọn chủ đề triển lãm để hiển thị |
|
Khác |
Dễ dàng sử dụng và cần tính toán cẩn thận đến việc tín hiệu truyền từ xa |
Thiết bị xử lý Video Wall (Video Wall Processing) |
Thiết bị xử lý Extron Quantum Ultra 305 có 6 đầu ra 4K. Nội dung hiển thị được đóng khung bằng các đường viền |
Nguồn (Soure Connectivity) |
Card đầu vào IN4HDMI 4K PLUS gắn bên trong Ultra 305 cho phép kết nối 2 đầu vào media player và 2 máy tính có độ phân giải 4K/60 |
Hiển thị (Display System) |
6 màn hình với tổng độ phân giải 12960 x 3840 |
Quản lý tín hiệu và chuyển mạch (Switching and Signal Management) |
Tất cả nguồn được quản lý bởi thiết bị xử lý videowall Quantum Ultra II |
Audio |
Âm thanh từ các media player kết nối với bộ Ultra 305 và xuất ra tới bộ HAE 100 4K PLUS, cuối cùng đi tới màn hình hiển thị |
Mạng (Network) |
Swicth Layer 2 cho kết nối giữa Quantum Ultra II videowall processor, nguồn dữ liệu, và hệ thống điều khiển |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1025T 10″có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPCP Pro 250 IP Link Pro gửi lệnh điều khiển tới bộ xử lý videowall, media player, và mát tính. Bảng điều khiển cung cấp giao diện điều hướng đơn giản cho phép người quản trị chọn các chủ đề nghệ thuật khác nhau |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall bảo tàng
Mô tả: Các trung tâm giám sát giao thông tổng hợp các thông tin từ camera giao thông kết hợp với phần mềm giám sát để quản lý luồng giao thông. Người điều hành sử dụng màn hình cục bộ để xem bản đồ và tình trạng giao thông. Màn hình lớn trình chiếu video từ bất kỳ camera giao thông ở bất cứ khu vực nào dưới dạng hình thu nhỏ/lớn, đồng thời hiển thị một số nguồn nội dung có độ phân giải cao |
Nhu cầu |
|
Nhân sự |
Nhân viên theo dõi và quản lý dữ liệu trên màn hình cục bộ. Người điều hành lựa chọn bản đồ, dữ liệu giao thông và nguồn camera để trình chiếu trên màn hình lớn |
|
Hiển thị |
Màn hình Video wall với nhiều màn hình, cửa sổ quan sát (610 x 178) cm. Trình chiếu đồng thời 50 đến 60 dữ liệu camera và dữ liệu bản đồ cùng lúc |
|
Nguồn nội dung |
Hơn 100 camera IP, bộ thu vệ tinh 4K, 2 máy tính |
|
Hệ thống điều khiển |
Nhiều bảng điều khiển cho phép lựa chọn các bố cụ thiết lập trước hoặc lựa chọn nguồn |
|
Khác |
Sử dụng đường viền và tiêu đề ở các cửa sổ hiển thị nhằm làm nổi bật dữ liệu |
Thiết bị xử lý Video Wall (Video Wall Processing) |
2 thiết bị xử lý Extron Quantum Ultra 610 được liên kết với nhau bởi Quantum Ultra Expansion IN and OUT card tạo thành hệ thống gắn kết. 8 đầu ra HDMI được két nối với thiết bị hiển thị, trình chiếu nội dung 64 camera, 2 máy tính, 4 đầu thu vệ tính. Đường viền và tiêu đề được thêm vào ở mỗi cửa sổ hiển thị |
Nguồn (Soure Connectivity) |
Camera Ip kết nối đến card Quantum IN SMD 100 của thiết bị Ultra 610. Mỗi đầu vào giải mã đến 16 luồng video. Bộ thu vệ tinh 4K kết nối đến 2 Ultra bởi card UN4HDMI và được sử dụng để trình chiếu nội dung quảng bá. 2 máy tính trạm kết nối với card input IN4HDMI để trình chiếu bản đồ và lưu lượng giao thông. |
Hiển thị (Display System) |
8 máy máy chiếu loại rear-projection có kích thước 70 inch và độ phân giải Full HD, tổng độ phân giải 7680×2160 với kích thước tổng 610 x 178 cm |
Mạng (Network) |
VLAN |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1025T 10″có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPL Pro S1 control processor dùng để gửi lệnh điều khiển đến bộ thiết bị xử lý Ultra. Bảng điều khiển cho phép lựa chọn nhiều bố cục hiển thị và nguồn. Đường viền và tiêu đều cũng được hiển thị trên cửa sổ trình chiếu. 2 máy tính bảng chạy phần mềm EMS Quantum |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall trung tâm giám sát giao thông
Mô tả: Video Wall và màn hình hiển được sử dụng khá nhiều trong các cơ sở y tế. Trong phòng phẫu thuật, màn hình hiển thị độc lập lớn có thể cung cấp cho các bác sỹ nhiều thông tin của bệnh nhân hơn. Đặc biệt với một màn hình Video Wall tạo điều kiện thuận lợi cho việc quan sát chung với các nguồn dữ liệu thực, chất lượng cao cho các chuyên gia y tế |
Nhu cầu |
|
Nhân sự |
Một điều phối viên kiểm soát quá trình phẫu thuật trên videowall trong phòng quan sát, bác sỹ kiểm soát việc lựa chọn nguồn trong phòng phẫu thuật |
|
Hiển thị |
6 màn hình 65inch 2 x 3, 2 màn hình độc lập 65 inch cho Operating Room |
|
Nguồn nội dung |
Camera, thiết bị y tế, máy tính, và thiết bị BYOD – connected |
|
Hệ thống điều khiển |
Bảng điều khiển cảm ứng lựa chọn bố cục thiết lập trước và nguồn hoạt động. Một nút điều khiển lựa chọn nguồn cho phòng Operating room |
Nguồn (Soure Connectivity) |
Tất cả nguồn được kết nối đến hệ thống qua HDMI đến bộ thiết bị NAV E 101 encoders. Những luồng dữ liệu video được truyền dẫn thông qua mạng với băng thông 1 Gbps. Công cụ mã hóa Extron PURE3 có hiệu suất cao với chất lượng phân giải lên tới 4K @60Hz, độ trễ cực thấp, ấy mẫu phụ sắc độ 4:4:4 |
Hiển thị (Display System) |
6 màn hình ghép videowall 2 x 3 tạo thành 1 màn hình lớn với độ phân giải 5760 x 2160 pixel có kích thước 429 x 161 cm. Hai màn hình 65 inch trang bị trong phòng mổ |
Mạng (Network) |
Thiết bị router Layer 3 |
Điều khiển (System Control) |
Một bảng điều khiển Extron TLP Pro 1225TG 12″ có chức năng cảm ứng và một bộ Extron IPCP Pro 555Q xi control processor được sử dụng để giao tiếp với các bộ NAV. Bảng điều khiển có giao diện thân thiện cho việc lựa chọn bố cục và nguồn. Với 2 màn hình ở phòng phẫu thuật, nguồn được lựa chọn bởi thiết bị NBP 200 có giao diện đơn giản và nút cảm ứng |
Sơ đồ hệ thống điều khiển Video Wall trung tâm y tế
Liên hệ SAVITEL – 0903 998 247 để được tư vấn chi tiết giải pháp “Hệ thống điều khiển video wall” nhé!
Báo giá